Acura RSX Honda Integra DC5

Thị trường Mỹ

2005-06 Acura RSX Type-S, gói A-Spec cánh gió nhỏ liền thân và cánh gió A-Spec/Type.

Hai bản có mặt tại Mỹ là: RSX và RSX Type-S. RSX có nhiều tính năng tiêu chuẩn như kiểm soát hành trình, ABS 4 bánh, cửa sổ chỉnh điện và cửa sổ trời chỉnh điện. RSX sử dụng động cơ K20A3 160 hp (120 kW)trong toàn bộ quá trình sản xuất. (Động cơ được tính lại mức 155 hp (116 kW) sau khi sửa đổi chuẩn SAE net) [11] Ghế bọc vải thể thao là tiêu chuẩn với tùy chọn nội thất da đục lỗ. Tùy chọn bánh xe hợp kim 7 chấu 16 inch tương tự như bánh xe hợp kim 15 inch DC2 Integra Type R của USDM. RSX có hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 5 cấp với Sequential SportShift và Grade Logic Control.

RSX Type-S có động cơ 200 hp (149 kW) (2002–2004) K20A2 hoặc 210 hp (157 kW) K20Z1 [12][13] (Được tính vào năm 2006 là 201 hp (150 kW) do sửa đổi tính toán SAE hp) [11] vào năm 2005-2006 và đi với hộp số sàn 6 cấp tỷ số gần. Hộp số tự động không đi với Type-S. Type-S bao gồm các tính năng bổ sung như hệ thống treo thể thao, bánh xe sơn màu nòng súng, phanh đĩa thông gió phía trước 11,8 inch, thanh cân bằng ngang lớn hơn và hệ thống âm thanh Bose 7 loa (bao gồm cả loa siêu trầm gắn phía trên lốp dự phòng).[14]

Một lưu ý đặc biệt cho năm đời 2002 đầu tiên là hai tùy chọn khả dụng. Đèn pha HID từ Integra Type R là tùy chọn cho RSX với giá 1500 đô la.[15]

Năm 2005, RSX được nâng cấp. Về ngoại thất, Acura nâng cấp đèn pha và đèn hậu và Type-S có cánh gió mới phía sau. Bản cơ sở có bánh xe hợp kim Enkei 12 chấu, trong khi Type-S đi kèm với bánh xe Enkei / Asahi 17 inch 5 chấu và lốp Michelin HX MXM4 215/45 / R17.[13] Bánh xe hợp kim Enkei J10s 17 inch (với phụ kiện theo Acura và nắp trung tâm) là tùy chọn. Bên dưới nắp ca-pô RSX Type-S là trục cam, ống b và bộ giảm thanh, tỷ số truyền động cuối cùng 4,77, puli trục khuỷu và ống lấy gió lấy từ bản DC5 Type R.

"A-Spec Performance Package" là một gói tùy chọn do đại lý cung cấp. Bộ body kit về cơ bản là bộ kit JDM Honda Modulo, trong khi cánh gió là của Type R. Gói này bao gồm hệ thống treo thể thao, bộ cánh lướt gió dưới thân xe, cánh gió (đi kèm với giảm xóc mạnh hơn để giữ thêm trọng lượng), mác nhãn bên ngoài và la-zăng kim loại màu nòng súng 17 inch 5 chấu kép.[16][17]

RSX có nhiều tùy chọn màu sắc ngoại thất nhưng chỉ có hai màu nội thất: Đen (Ebony) và Be (Titanium). Lựa chọn màu sắc bên ngoài sẽ quyết định màu sắc nội thất. Một số màu có sẵn trong một trong hai gói trang trí trong khi các màu khác sẽ có sẵn trong một cấp độ trang trí nhưng không có sẵn ở cấp độ khác.

Năm 2002, các tùy chọn màu sắc như sau:[18]

Màu bên ngoàiMàu nội thấtCăn cứLoại-S
Taffetta trắngTitanX
Ngọc trai trắng cao cấpTitanX
Noble Green Tricoat (chỉ dành cho năm 2002)Không bắt buộcChưa bao giờ đặt hàng
Satin bạc kim loạiGỗ munXX
Bạc kim loại sa mạcTitanXX
Ngọc xanh kim loạiTitanXX
Ngọc trai xanh Bắc CựcGỗ munX
Ngọc xanh vĩnh cửuGỗ munX
Ngọc trai đen NighthawkGỗ munXX
Firepepper Red (chỉ dành cho năm 2002)TitanXX
Milano đỏTitanXX
Redondo Red Pearl (chỉ dành cho năm 2003)TitanXX

Năm 2006, các phối hợp màu có sẵn như sau:[19]

Exterior ColorInterior ColorBaseType-S
Taffetta WhiteTitaniumX
Premium White PearlTitaniumX
Alabaster Silver MetallicEbonyXX
Magnesium MetallicEbony/TitaniumXX
Jade Green MetallicTitaniumXX
Vivid Blue PearlEbonyXX
Nighthawk Black PearlEbonyXX
Milano RedTitaniumXX
Redondo Red MetallicTitaniumXX
Blaze Orange MetallicEbonyX

Canada

Ba mẫu xe có mặt tại Canada: Cơ sở (nội thất vải, không có ABS, không có cửa sổ trời, không có hệ thống kiểm soát hành trình, hai bên hông và viền cản trước không sơn, vành thép 15 inch có mặt che, ghế không sưởi, vô lăng không bọc da, về cơ bản là một chiếc iS.), Premium (Moonroof, la-zăng hợp kim 16 inch, có sưởi, ghế da) và Type-S (rô to phanh trước lớn hơn bản Premium và bản cơ sở, hệ thống âm thanh BOSE với loa siêu trầm, giảm xóc cứng hơn, 200-210 mã lực, bộ làm mát dầu, thanh cân băng ngang trên). Gói A-Spec có cho tùy chọn trên bản Type-S. RSX của Canada có một bình nước rửa kính lớn hơn đáng kể để đối phó với thời tiết khắc nghiệt hơn. Chúng là 4,5 lít so với 2,5 lít đối với xe thị trường Mỹ (USDM). Tất cả các xe Canada với ghế da đều được sưởi ấm cùng với gương chiếu hậu bênđều được sưởi ấm.

Nâng cấp năm 2005 mang lại những thay đổi tương tự như xe USDM. Bản cơ sở giờ có vành hợp kim tiêu chuẩn (16 inch, 12 chấu). Với năm 2005 nội thất vải kiểu thể thao là tiêu chuẩn, da tùy chọn cho năm 2005-2006.

Vành xe thay đổi theo năm. Các bản 2002-2004 có vành thép 15 inch có mặt che (Cơ sở), bánh xe hợp kim 5 chấu 16 inch màu bạc (bản Cao cấp/Premium) hoặc màu nòng súng (Type-S). 2005-2006 có bánh xe 12 chấu cho cả bản cơ sở và Premium. Type-S có hợp kim 17 inch 5 chấu. Vành Enkei J10 mang nhãn hiệu Acura, ITR 16 inch và 17 inch 5 chấu kép A-Specs là vành đi riêng.[20]

RSX Canda có nội thất tương tự như RSX Mỹ, tuy nhiên màu sắc bên ngoài và nội thất có khác nhau. ví dụ Xe có ngoại thất CDM Taffeta / Premium White Pearl đi với nội thất màu đen Ebony.

  • 2005 Acura RSX Premium edition, with A-Spec bodykit and A-Spec/Type R wing spoiler.
  • The interior of a Canadian 2004 RSX Type-S

An toàn

Cục An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia (NHTSA) đã xác định xếp hạng thử nghiệm va chạm của RSX.[21]

NHTSA scores
Acura RSX (2002 - 2006)
Va chạm trước/lái xe:
Va chạn trước/khách:
Va chạm bên/lái xe:
Lật:

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Honda Integra DC5 http://www.auto-brochures.com/acura.html http://www.automobilemag.com/reviews/coupes/0307_2... http://www.caranddriver.com/reviews/2005-acura-rsx... http://www.caranddriver.com/reviews/car/05q1/2005_... http://www.carmax.com/enus/awards/2002-acura-rsx-1... http://www.carmax.com/enus/awards/2003-acura-rsx-1... http://www.cars.com/acura/rsx/2002/colors http://www.cars.com/acura/rsx/2006/colors http://www.cars.com/acura/rsx/2006/expert-reviews/ http://www.cars.com/acura/rsx/2006/standard-equipm...